Tại Việt Nam, dòng xe 16 chỗ là dòng xe có tính ứng dụng rất cao: dùng làm xe du lịch, xe chở học sinh, nhân viên công sở, xe dịch vụ phục vụ cưới hỏi, lễ hội,… Sỡ dĩ như thế là bởi vì những mẫu xe này có thân hình nhỏ gọn, kích thước khiêm tốn, dễ dàng di chuyển ở nhiều cung đường khác nhau mà vẫn đảm bảo đáp ứng tốt các yêu cầu của khách hàng.
Các chủ đề liên quan hữu ích:
Kinh doanh cho thuê xe ô tô, bí quyết vàng
Phân khúc dòng xe 16 chỗ hiện nay, tiêu biểu phải kể tên những cái tên như: Toyota Hiace, Ford Transit, Hyundai Solati, Mercedes Sprinter..
Mỗi dòng xe sẽ có kích thước và các thông số đặc trưng, thu hút người lựa chọn
1.Toyota Hiace
Toyota Hiace được biết đến rộng rãi là dòng xe có độ bền cao và vô cùng tiết kiệm nhiên liệu. Với giá bán 999 triệu đồng, đây là dòng xe được đánh giá là có khả năng vận hành ổn định và bền bỉ.
Về kích thước, chiếc xe này vẫn giữ nguyên các đường nét giống như bản cũ, với kích thước tổng thể là 5380 x 1880 x 2285 (mm); chiều dài cơ sở là 3.110mm. Trong phân khúc dòng xe 16 chỗ thì đây là loại xe có kích thước tổng thể và chiều dài cơ sở nhỏ nhất, do đó mà phần không gian nội thất có chút hẹp hơn một chút.
Về các thông số xe, ở phần dưới nắp ca-pô là máy diesel mã 1KD-FTV 4 xy-lanh, có dung tích 3 lít, cho công suất 142 mã lực và mô-men xoắn 300 Nm cùng với hộp số sàn 5 cấp và hệ dẫn động cầu sau. So với 2 dòng xe là Ford Transit và Hyundai Solati thì hiệu suất động cơ của dòng xe này có phần kém hơn: Ford Transit tuy chỉ được trang bị động cơ dầu dung tích 2,4 lít, công suất 138 mã lực nhưng lại cho mô-men xoắn cực đại lên tới 375Nm; còn Hyundai Solati chỉ với động cơ 2,5 lít, cho công suất 170 mã lực và mô-men xoắn lên tới tận 422 Nm.
Do vậy, nếu muốn mua xe để kinh doanh cho thuê xe ô tô, xe hợp đồng trong nội thành thì Toyota Hiace là lựa chọn hơp lý, còn nếu muốn 1 chiếc xe có thể đi đường trường dài hơn thì cần cân nhắc thật kỹ.
Về mặt trang bị, dòng xe này được trang bị khá đơn giản với đèn halogen, vành xe 15 inch, hệ thống ghế nỉ, sử dụng điều hoà cơ với cửa gió cho từng hàng ghế, cùng với hệ thống giải trí gồm 1 CD và 4 loa, kết nối với USB và AUX. Hệ thống trang bị an toàn cũng vô cùng cơ bản, gồm hệ thống chống bó cứng phanh, thêm 2 túi khí và dây đai an toàn 3 điểm sử dụng cho ghế lái và ghế phụ, còn các ghế hành khách bên dưới vẫn sử dụng dây đai 2 điểm truyền thống.
Thông số kỹ thuật xe Toyota Hiace(Động cơ Xăng)
Kích thước | D x R x C | 5380 x 1880 x 2285 (mm) |
Kích thước | Chiều dài cơ sở | 3110 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 185 mm | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 6,2 m | |
Trọng lượng không tải | 1975 – 2075 kg | |
Trọng lượng toàn tải | 3300 kg | |
Động cơ | Loại động cơ | 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, cam kép, VVT-i |
Dung tích công tác | 2694 cc | |
Công suất tối đa | 111 (149) / 4800 kW (Mã lực) @ vòng/phút | |
Mô men xoắn tối đa | 241 / 3800 Nm @ vòng/phút | |
Dung tích bình nhiên liệu | 70 L | |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | |
Hệ thống truyền động | Cầu sau | |
Hộp số | Số tay 5 cấp | |
Hệ thống treo | Trước | Độc lập, tay đòn kép |
Sau | Phụ thuộc, nhíp lá | |
Vành & Lốp xe | Loại vành | Chụp mâm |
Kích thước lốp | 195R15 | |
Phanh | Trước | Đĩa thông gió 15 |
Sau | Tang trống |
Tuy nhiên, một nhược điểm của dòng xe này là nó chỉ có một phiên bản duy nhất, thế nên khách hàng sẽ có ít lựa chọn, và thường nó chỉ thích hợp sử dụng để đưa đón học sinh, nhân viên có ít đồ đạc do nội thất khá chật hẹp. Trong khi dòng xe Transit có đa dạng phiên bản hơn, đáp ứng được đa dạng hơn nhu cầu sử dụng của khách hàng như: đưa đón học sinh, nhân viên, làm xe vận chuyển hàng ,…
Nếu bạn muốn mua một chiếc xe để kinh doanh và phục vụ đối tượng khách hàng chủ yếu trong thành phố thì Toyota Hiace chính là một lựa chọn vô cùng hợp lý.
2.Ford Transit
Hiện nay các thương hiệu xe hơi trên thị trường Việt Nam , dòng xe Ford Transit có 3 phiên bản, đó là: Transit tiêu chuẩn 16 chỗ, Transit tiêu chuẩn 16 chỗ + gói trang bị thêm và Transit cao cấp 16 chỗ. Từ đó khách hàng có nhiều lựa chọn hơn, tùy thuộc vào tình hình tài chính và mục đích sử dụng của họ là gì.
Về kích thước, Ford Transit có kích thước tổng thể là 5.780 x 2.000 x 2.360(mm), chiều dài cơ sở là 3.750 mm, khoảng sáng gầm là 165 mm và bán kính vòng quay là 6.65m. Kích thước này tạo cho xe một không gian nội thất rộng vừa đủ, giúp các hành khách thoải mái hơn trên các hành trình xa.
Dòng xe này được trang bị động cơ dầu 2.4L Turbo tăng áp phun nhiên liệu trực tiếp common-rail, tạo công suất 138 mã lực và mô-men xoắn tới 375Nm. Sức mạnh này thông qua hộp số sàn gồm 6 cấp tiến và 1 số lùi sẽ được truyền tới các bánh sau.
Về mặt trang bị, bên trong xe được trang bị hệ thống ghế ngồi bọc giả da mang đến cảm giác sang trọng đẹp mắt. Cạnh các chỗ ngồi của hành khách, đều có cửa gió điều hòa độc lập, hơn nữa lưng ghế có thể điều chỉnh được độ nghiêng với biên độ rộng mang lại cảm giác thoải mái, thư giãn hơn. Hệ thống thông tin giải trí cơ bản, với AM/FM, cổng USB/SD, 4 loa. Hệ thống trang bị an toàn gồm chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD và túi khí cùng phanh đĩa ở cả 4 bánh.
Thông số kỹ thuật xe Ford transit
Nhãn hiệu | Ford Transit |
Số ghế | 15 + 1 |
Số cửa | 4 cửa |
Loại động cơ | Động cơ Turbo Diesel 2,4L – TDCi, trục cam kép có làm mát khí nạp |
Dung tích | 2402 (cc) |
Nhiên liệu | Dầu diesel |
Kích thước | 5780 x 2000 x 2360 |
Hộp số | số sàn 6 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 7.5 (lít/100km) |
Tính năng | Vận chuyển |
Tiện nghi | – Nội thất Da cao cấp. AM/FM, CD 1 đĩa, 4 loa. – Điều hoà nhiệt độ, ghế lái 6 hướng có tựa tay. |
Màu xe | Nhiều Màu (trắng, bạc…) |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Phiên bản | Tiêu chuẩn, bản trung, cao cấp |
Nhược điểm của dòng xe này là hơi khó trong việc sửa chữa, tìm phụ tùng thay thế và nếu thay thì chi phí cũng đắt đỏ hơn. Nếu xét về yếu tố thương hiệu thì Ford Transit không thể bằng được với Toyota Hiace nhưng nếu xét về giá cả, độ rộng của không gian nội thất.. thì dòng xe này rất đáng để cân nhắc.
Nó sẽ phù hợp với những khách hàng cho thuê xe khô theo tháng, không quá chú trọng về yếu tố thương hiệu, sẵn sàng chấp nhận được chi phí sửa chữa và quan tâm sâu sắc đến chất lượng dịch vụ mang tới cho khách hàng.
3. Hyundai Solati
Trong các dòng xe 16 chỗ thì Hyundai Solati là mẫu xe có kích thước lớn nhất, tuy nhiên giá bán lại đắt nhất và ở thời điểm hiện tại thì nó cũng chỉ phân phối một phiên bản duy nhất.
Xe có kích thước tổng thể là 6,195 x 2,038 x 2,760(mm), với chiều dài cơ sở là 3,670 mm, khoảng sáng gầm là 185 mm. Do có phần trần cao hơn nên Solati còn lắp thêm 2 giá để đồ bên trên, rất thuận tiện cho khách trong việc để hành lý. Nếu so với cả Toyota Hiace và Ford Transit thì Solati nhìn to hơn, do đó phần không gian dành cho hành khách cũng rộng rãi hơn.
Xe được trang bị động cơ diesel CRDi có dung tích 2,5 lít, cho công suất 170 mã lực và mô-men xoắn lên tới tận 422 Nm, giúp cho xe vận hành mạnh mẽ hơn trên mọi cuộc hành trình dài.
Về trang bị, xe có hệ thống đèn chiếu sáng có projector kèm bóng halogen cho cốt và choá phản xạ cho pha, kết hợp với đèn LED định vị ban ngày. Nội thất sang trọng hơn với ghế ngồi bọc da, mỗi ghế đều có bệ tỳ tay riêng mang lại cảm giác thoải mái cho hành khách.
Thông số kỹ thuật xe Hyundai Solati
Nhãn hiệu | Hyundai Solati |
Kích thước | 6.195 x 2.038 x 2.760 (mm) |
Chiều dài cơ sở | 3.670 mm |
Dài | 3.780 mm |
Rộng | 1.795 mm |
Cao | 1.955mm. |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 175 mm |
Vết bánh trước | 1.712 (mm) |
Vết bánh sau | 1.718 (mm) |
Động cơ | D4CB (Tiêu chuẩn khí thải Euro 4) |
Loại | Diesel, 4 kỳ, 4 xilanh thẳng hàng, có tăng áp, phun |
Dung tích xi lanh | dầu điện tử |
Đường kính x Hành trình piston | 2497 cc |
Công suất cực đại/Tốc độ quay | 91 x 96 (mm) |
Môment xoắn (vòng/phút) | 170 (PS)/3600 |
TRUYỀN ĐỘNG | 422 N.m /1500 – 2500 (vòng/phút) |
Ly hợp | 01 đĩa, ma sát khô, dẫn động thuỷ lực |
Hộp số | Dymos, vỏ nhôm (06 số tiến + 01 số lùi) |
Tỷ số truyền cầu | 3.917 |
Đường kính x Hành trình | 91 x 96 (mm) |
Công suất cực đại | 170 (PS)/3600 (vòng/phút) |
Mô men xoắn cực đại | 422 N.m /1500 – 2500 (vòng/phút) |
Vô lăng xe hiện đại hơn, được tích hợp các nút bấm điều khiển chức năng, điều hòa hai vùng độc lập, với hệ thống thông tin giải trí gồm CD/MP3 với cổng USB/Bluetooth/iPod, màn hình TFT 4.2 inch. Hệ thống trang bị an toàn gồm 4 phanh đĩa ABS và 2 túi khí cho hàng ghế trước. Bên cạnh đó, xe còn lắp đặt đèn cảnh báo má phanh mòn, để giúp tài xế biết và thay thế kịp thời, đảm bảo sự an toàn mọi lúc mọi nơi.
4. Mercedes Sprinter
Mercedes Sprinter được trang bị động cơ 4 xy-lanh, nếu là bản diesel thì khách hàng sẽ có 2 tùy chọn là động cơ 2.1L 4 xy-lanh cho công suất từ 114-177 mã lực và 3.0L 6 xy-lanh cho công suất 190 mã lực. Công suất của dòng xe này sẽ dao động từ 114 tới 190 mã lực tùy theo cấu hình lựa chọn.
Thông số kỹ thuật Mercedes Sprinter
Nhãn hiệu | Mercedes Spinter |
Số chỗ ngồi/ nằm | 15 + 1 |
Số cửa | 4 |
Loại động cơ | 4 kỳ, 4 xi lanh, tăng áp |
Dung tích xi lanh (cc) | 2.150 |
Dung tích bình xăng (lít) | 75 |
Loại nhiên liệu | DIESEL |
Kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) | 5640x1922x2365 |
Hộp số | 5 số sàn |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km) | 7 |
Cỡ lốp | 225/70 R15 |
Tính năng | Vận chuyển hành khách. |
Tiện nghi | – Nội thất Da cao cấp. AM/FM, CD 1 đĩa, 4 loa – Điều hoà nhiệt độ 2 dàn lạnh đến từng hàng ghế. – Ghế lái điều chỉnh 6 hướng có tựa tay. |
Màu xe | Nhiều Màu |
Xuất xứ | Linh kiện Nhập Khẩu (CKD) |
Lắp Ráp | Việt Nam |
Về trang bị, dòng xe Mercedes Sprinter được trang bị hệ thống lưới tản nhiệt lớn có logo hình sao 3 cánh nằm chính giữa, với 2 bên là cặp đèn pha nối liền. Đặc biệt, ở một số chiếc xe Mercedes Sprinter phiên bản chở khách, trên xe còn được trang bị tiện nghi như hệ thống thông tin giải trí và hộp lạnh rất tiện ích và tinh tế. Nội thất được thiết kế với triết lý adVANce, có tích hợp sẵn kết nối internet và thêm tính năng Mercedes Pro Connect mới rất hữu ích cho người dùng trong việc quản lý đội xe tốt hơn.
⇒ Tìm hiểu thêm: Ý nghĩa biển số xe
Như vậy, ta đã cùng nhau điểm qua thông số kỹ thuật, kích thước các dòng xe 16 chỗ nổi bật nhất hiện nay. Tùy theo nhu cầu sử dụng, sở thích và điều kiện tài chính của mỗi người mà sẽ chọn cho mình dòng xe mang lại hiệu quả cao nhất.
Hãy luôn cân nhắc thông số thật kỹ và công thức tính xăng dầu trước các lựa chọn đa dạng này nhé!
Chúc bạn và mọi người luôn luôn thành công ./.
SEARCH
CATEGORIES
- Bảng Giá (1)
- Blog (30)
- Dịch Vụ (90)
- Thuê Xe Cưới Hỏi (1)
- Thuê Xe Du Lịch (11)
- Thuê Xe đi Tỉnh (27)
- Thuê Xe Lễ Hội (17)
- Thuê xe Nội Bài (1)
- Thuê xe Tháng (4)
- Thuê Xe Văn Phòng (29)